Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 – Khu vực châu Âu (Bảng D)
Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng D - vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 - khu vực châu Âu. 6 đội bóng châu Âu bao gồm Hà Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Hungary, Romania, Estonia và Andorra, thi đấu trong hai năm 2012 và 2013, theo thể thức lượt đi-lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.
Sau khi kết thúc vòng loại, Hà Lan đã chính thức giành quyền tham dự World Cup 2014 và Romania sẽ tham dự vòng đấu play-off.[1]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
10 | 9 | 1 | 0 | 34 | 5 | +29 | 28 | 4–0 | 8–1 | 2–0 | 3–0 | 3–0 | ||
![]() |
10 | 6 | 1 | 3 | 19 | 12 | +7 | 19 | 1–4 | 3–0 | 0–2 | 2–0 | 4–0 | ||
![]() |
10 | 5 | 2 | 3 | 21 | 20 | +1 | 17 | 1–4 | 2–2 | 3–1 | 5–1 | 2–0 | ||
![]() |
10 | 5 | 1 | 4 | 16 | 9 | +7 | 16 | 0–2 | 0–1 | 1–1 | 3–0 | 5–0 | ||
![]() |
10 | 2 | 1 | 7 | 6 | 20 | −14 | 7 | 2–2 | 0–2 | 0–1 | 0–2 | 2–0 | ||
![]() |
10 | 0 | 0 | 10 | 0 | 30 | −30 | 0 | 0–2 | 0–4 | 0–5 | 0–2 | 0–1 |
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Một cuộc họp được tổ chức vào ngày 24 tháng 10 năm 2011 tại Amsterdam, Hà Lan, để xác định lịch thi đấu. Tuy nhiên, cuộc họp đã không thành công và một lịch trình không thể xác định được. FIFA cho các đội bóng tham gia cho đến cuối tháng 12 năm 2011 để hoàn thành lịch trình, với lịch thi đấu được tổ chức vào ngày 21 tháng 12 ở Amsterdam.[2]
Hà Lan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Van Persie ![]() Narsingh ![]() |
Chi tiết |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Grozav ![]() |
România ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Marica ![]() |
Chi tiết | Lens ![]() Martins Indi ![]() Van der Vaart ![]() Van Persie ![]() |
Andorra ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | İnan ![]() Yılmaz ![]() |
Hà Lan ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Van der Vaart ![]() Van Persie ![]() Schaken ![]() |
Chi tiết |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Yılmaz ![]() |
Chi tiết | Böde ![]() |
Hà Lan ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Van der Vaart ![]() Van Persie ![]() Lens ![]() |
Chi tiết |
România ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Yılmaz ![]() Erdinç ![]() |
Andorra ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Van Persie ![]() |
Estonia ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Bulut ![]() Yılmaz ![]() |
Hà Lan ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Van Persie ![]() Strootman ![]() Lens ![]() Devecseri ![]() Van der Vaart ![]() Robben ![]() |
Chi tiết | Dzsudzsák ![]() |
Thổ Nhĩ Kỳ ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Robben ![]() Sneijder ![]() |
- Chú thích
- ^ Trận đấu giữa Hungary và Romania phải thi đấu mà không có khán giả do lệnh trừng phạt áp đặt bởi FIFA do sự phân biệt chủng tộc tụng kinh bằng cách ủng hộ Hungary.[3]
Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 11 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
- phản lưới nhà
|
|
|
Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]
Pos | Cầu thủ | Quốc gia | ![]() |
![]() |
Treo giò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
DF | Marc Vales | ![]() |
3 | 1 | vs Romania (11 tháng 9 năm 2012) | Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Enar Jääger | ![]() |
2 | 1 | vs Hungary (12 tháng 10 năm 2012) vs Turkey (ngày 11 tháng 10 năm 2013) |
Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Balázs Dzsudzsák | ![]() |
2 | 0 | vs Thổ Nhĩ Kỳ (16 tháng 10 năm 2012) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Roland Juhász | ![]() |
2 | 0 | vs Thổ Nhĩ Kỳ (16 tháng 10 năm 2012) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Hamit Altıntop | ![]() |
2 | 0 | vs Andorra (22 tháng 3 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Dorin Goian | ![]() |
2 | 0 | vs Hà Lan (26 tháng 3 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Victor Moreira | ![]() |
2 | 0 | vs Thổ Nhĩ Kỳ (6 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Bekir İrtegün | ![]() |
2 | 0 | vs Andorra (6 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Aleksandr Dmitrijev | ![]() |
2 | 0 | vs Hungary (10 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Raio Piiroja | ![]() |
2 | 1 | vs Hungary (10 tháng 9 năm 2013) | Đuổi khỏi sân trong trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Konstantin Vassiljev | ![]() |
2 | 0 | vs Hungary (10 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Zsolt Korcsmar | ![]() |
2 | 0 | vs Estonia (10 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Bruno Martins Indi | ![]() |
3 | 0 | vs Andorra (10 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Arjen Robben | ![]() |
2 | 0 | vs Andorra (10 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Alexandru Bourceanu | ![]() |
2 | 0 | vs Thổ Nhĩ Kỳ (10 tháng 9 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Răzvan Raţ | ![]() |
2 | 0 | vs Andorra (11 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Moises San Nicolas | ![]() |
4 | 1 | vs Romania (11 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Ildefonso Lima | ![]() |
2 | 0 | vs Romania (11 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Ats Purje | ![]() |
2 | 0 | vs Thổ Nhĩ Kỳ (11 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Josep Ayala | ![]() |
2 | 0 | vs Hungary (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
ST | Marc Pujol | ![]() |
2 | 0 | vs Hungary (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Vlad Chiricheș | ![]() |
2 | 0 | vs Estonia (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
MF | Nigel de Jong | ![]() |
2 | 0 | vs Thổ Nhĩ Kỳ (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Richárd Guzmics | ![]() |
2 | 0 | vs Andorra (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Caner Erkin | ![]() |
2 | 0 | vs Hà Lan (15 tháng 10 năm 2013) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
DF | Daley Blind | ![]() |
2 | 0 | TBD (2014) | Vắng mặt trong 2 trận vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “2014 FIFA World Cup Brazil – Preliminary Competition Format and Draw Procedures – European Zone” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Programul Meciurilor Grupei "D" A Preliminariilor Cupei Mondiale FIFA 2014” [Program of matches 2014 FIFA World Cup Preliminary Group "D"]. Romanian Football Federation (bằng tiếng Romania). ngày 21 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Hungary and Bulgaria sanctioned to play without spectators”. FIFA. ngày 8 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.